Toán tử so sánh
Sử dụng các toán tử so sánh trong Excel để kiểm tra xem hai giá trị có bằng nhau không, nếu một giá trị này lớn hơn một giá trị khác, nếu một giá trị này nhỏ hơn một giá trị khác, v.v.
Bằng
Toán tử bằng với (=) trả về TRUE nếu hai giá trị bằng nhau.
-
Ví dụ, hãy xem công thức trong ô C1 bên dưới.
Giải thích: công thức trả về TRUE vì giá trị trong ô A1 bằng giá trị trong ô B1. Luôn bắt đầu công thức bằng dấu bằng (=).
-
Hàm IF dưới đây sử dụng toán tử bằng với.
Lớn hơn
Toán tử lớn hơn (>) trả về TRUE nếu giá trị đầu tiên lớn hơn giá trị thứ hai.
-
Ví dụ, hãy xem công thức trong ô C1 bên dưới.
Giải thích: công thức trả về TRUE vì giá trị trong ô A1 lớn hơn giá trị trong ô B1.
-
Hàm OR bên dưới sử dụng toán tử lớn hơn.
Ít hơn
Toán tử less than (<) trả về TRUE nếu giá trị đầu tiên nhỏ hơn giá trị thứ hai.
-
Ví dụ, hãy xem công thức trong ô C1 bên dưới.
Giải thích: công thức trả về TRUE vì giá trị trong ô A1 nhỏ hơn giá trị trong ô B1.
-
Hàm AND dưới đây sử dụng toán tử less than.
Giải thích: hàm AND này trả về TRUE nếu cả hai giá trị nhỏ hơn 80, nếu không thì trả về FALSE.
Lớn hơn hoặc bằng
Toán tử lớn hơn hoặc bằng (> =) trả về TRUE nếu giá trị đầu tiên lớn hơn hoặc bằng giá trị thứ hai.
-
Ví dụ, hãy xem công thức trong ô C1 bên dưới.
Giải thích: công thức trả về TRUE vì giá trị trong ô A1 lớn hơn hoặc bằng giá trị trong ô B1.
-
Hàm COUNTIF bên dưới sử dụng toán tử lớn hơn hoặc bằng với.
Nhỏ hơn hoặc bằng
Toán tử nhỏ hơn hoặc bằng (⇐) trả về TRUE nếu giá trị đầu tiên nhỏ hơn hoặc bằng giá trị thứ hai.
-
Ví dụ, hãy xem công thức trong ô C1 bên dưới.
Giải thích: công thức trả về TRUE vì giá trị trong ô A1 nhỏ hơn hoặc bằng giá trị trong ô B1.
-
Hàm SUMIF bên dưới sử dụng toán tử nhỏ hơn hoặc bằng với.
Không bằng
Toán tử không bằng (<>) trả về TRUE nếu hai giá trị không bằng nhau.
-
Ví dụ, hãy xem công thức trong ô C1 bên dưới.
Giải thích: công thức trả về TRUE vì giá trị trong ô A1 không bằng giá trị trong ô B1.
-
Hàm IF dưới đây sử dụng toán tử không bằng với.