Lãi kép là gì và công thức tính lãi kép trong Excel là gì? Ví dụ này cung cấp cho bạn câu trả lời cho những câu hỏi này.

  1. Giả sử bạn gửi 100 đô la vào ngân hàng. Khoản đầu tư của bạn sẽ có giá trị bao nhiêu sau 1 năm với lãi suất hàng năm là 8%? Câu trả lời là $ 108.

Compound Interest Example

  1. Bây giờ khoản lãi này ($ 8) cũng sẽ sinh lãi (lãi kép) vào năm sau. Khoản đầu tư của bạn sẽ có giá trị bao nhiêu sau 2 năm với lãi suất hàng năm là 8%? Câu trả lời là $ 116,64.

Investment After 2 Years

  1. Khoản đầu tư của bạn sẽ đáng giá bao nhiêu sau 5 năm? Chỉ cần kéo công thức xuống ô A6.

Investment After 5 Years

Câu trả lời là $ 146,93.

  1. Tất cả những gì chúng tôi đã làm là nhân 100 với 1,08, 5 lần. Vì vậy chúng ta cũng có thể tính trực tiếp giá trị khoản đầu tư sau 5 năm.

Compound Interest in Excel

giống với:

Compound Interest Formula

Lưu ý: không có hàm đặc biệt nào cho lãi kép trong Excel.

Tuy nhiên, bạn có thể dễ dàng tạo một máy tính lãi kép để so sánh các tỷ lệ khác nhau và các khoảng thời gian khác nhau.

  1. Giả sử bạn gửi 100 đô la vào ngân hàng. Khoản đầu tư của bạn sẽ có giá trị bao nhiêu sau 5 năm với lãi suất hàng năm là 8%? Bạn đã biết câu trả lời rồi.

Compounded Interest Calculator

Lưu ý: công thức lãi kép giảm xuống = 100 (1 + 0,08 / 1) ^ (15), = 100 (1,08) ^ 5 6. Giả sử bạn gửi $ 10.000 vào ngân hàng. Khoản đầu tư của bạn sẽ có giá trị bao nhiêu sau 15 năm với lãi suất hàng năm là 4% gộp hàng quý? Câu trả lời là $ 18,167.

Compounded Quarterly

Lưu ý: công thức lãi kép giảm xuống = 10000 (1 + 0,04 / 4) ^ (415), = 10000 (1,01) ^ 60 7. Giả sử bạn gửi 10.000 đô la vào ngân hàng. Khoản đầu tư của bạn sẽ có giá trị bao nhiêu sau 10 năm với lãi suất hàng năm là 5% cộng gộp hàng tháng? Câu trả lời là $ 16.470.

Compounded Monthly

Lưu ý: công thức lãi kép luôn hoạt động. Nếu bạn quan tâm, hãy tải xuống tệp Excel và tự mình thử!