Hàm PV Excel V / S Hàm FV
Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách tìm Giá trị hiện tại bằng cách sử dụng hàm PV và giá trị tương lai bằng cách sử dụng hàm FV trong Excel. Hãy hiểu về hàm PV, mô tả và cú pháp hàm FV.
trả về giá trị hiện tại của số tiền cố định được trả trong một khoảng thời gian với lãi suất không đổi.
Cú pháp:
=PV (rate, nper, pmt, [fv], [type])
lãi suất: Lãi suất mỗi kỳ nper: tổng số không. của thời hạn thanh toán.
pmt: số tiền thanh toán mỗi kỳ.
fv – [tùy chọn] Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán trong tương lai phải được nhập dưới dạng số âm.
loại – [tùy chọn] Khi các khoản thanh toán đến hạn. Mặc định là 0.
https://exceljet.net/excel-functions/excel-fv- domains[FV function]
trả về giá trị tương lai của số tiền hiện tại có lãi suất trong một khoảng thời gian.
Cú pháp:
=FV (rate, nper, pmt, [pv], [type])
lãi suất: Lãi suất mỗi kỳ nper: tổng số không. của thời hạn thanh toán.
pmt: số tiền thanh toán mỗi kỳ.
pv – [tùy chọn] Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán trong tương lai phải được nhập dưới dạng số âm.
loại – [tùy chọn] Khi các khoản thanh toán đến hạn. Mặc định là 0.
Giá trị hiện tại (hàm PV) và giá trị tương lai (hàm FV) đều là số tiền trả về ngược lại với nhau. Hàm PV nhận đối số là tương lai để trả về giá trị hiện tại trong khi hàm FV nhận giá trị hiện tại làm đối số và trả về giá trị tương lai cho dữ liệu Sử dụng nó trong ví dụ để hiểu thêm về cả hai hàm Ở đây chúng ta có số tiền là 100.000 đô la như giá trị hiện tại được xem xét trong khoảng thời gian một năm (12 tháng) với tỷ lệ 6,5%.
Và chúng ta cần tìm số tiền mới cho dữ liệu sau một năm. Chúng ta sẽ sử dụng công thức hàm FV để lấy số tiền mới đó hoặc giá trị tương lai.
Sử dụng công thức:
= FV ( B2/12 , C2 , 0 , -A2 )
Giải thích:
B2 / 12: tỷ lệ chia cho 12 khi chúng tôi tính lãi cho các kỳ hạn hàng tháng.
C2: tổng khoảng thời gian (tính bằng tháng)
0: không có số tiền được thanh toán hoặc nhận được giữa tổng thời kỳ -A2: số tiền là số âm để có giá trị tương lai là số dương.
Ở đây đối số cho hàm được đưa ra dưới dạng tham chiếu ô.
Nhấn Enter để nhận kết quả.
Hàm này trả về giá trị số tiền $ 106,697,19 làm giá trị tương lai cho tập dữ liệu.
Bây giờ hãy xem xét cùng một giá trị tương lai cho tập dữ liệu mới.
Ở đây chúng ta có số tiền $ 106,697,19 là giá trị tương lai được xem xét trong một khoảng thời gian năm (12 tháng) với tỷ lệ 6,5%.
Và chúng ta cần tìm số tiền hiện tại cho dữ liệu trước năm. Chúng tôi sẽ sử dụng công thức hàm FV để lấy số tiền giá trị hiện tại đó.
Sử dụng công thức:
= PV ( B7/12 , C7 , 0 , -A7 )
Giải thích:
B7 / 12: tỷ lệ chia cho 12 khi chúng tôi tính lãi cho các kỳ hạn hàng tháng.
C7: tổng khoảng thời gian (tính bằng tháng)
0: không có số tiền được thanh toán hoặc nhận được giữa tổng thời kỳ -A7: số tiền là số âm để có giá trị hiện tại là số dương.
Ở đây đối số cho hàm được đưa ra dưới dạng tham chiếu ô.
Nhấn Enter để nhận kết quả.
Hàm này trả về một giá trị số tiền là 100.000 đô la giống như giá trị hiện tại cho tập dữ liệu. Như bạn có thể thấy cả hai hàm Hy vọng bạn đã hiểu cách tìm giá trị hiện tại và giá trị tương lai của số tiền bằng công thức PV. Khám phá thêm các bài viết về Kế toán tại đây.
Vui lòng viết câu hỏi của bạn cho chúng tôi trong khung bình luận bên dưới.
Chúng tôi sẽ giúp bạn.
Các bài viết liên quan
Bài viết phổ biến
liên kết: / logic-công thức-nếu-hàm-với-ký tự đại diện [Nếu có ký tự đại diện]